Cấu trúc Up to now trong tiếng anh là một cấu trúc phổ biến, quen thuộc. Tuy vậy, nhiều bạn vẫn chưa “nằm lòng” được cấu trúc này. Dưới đây là bài viết cấu trúc “Up to now” mà Toeic123 chia sẻ đến bạn. Trong bài sẽ là định nghĩa của cấu trúc “Up to now” là gì và cách dùng ra sao.
Trước khi đi tìm hiểu cụ thể “Up to now” là gì, bạn hãy phân tích nghĩa của những keyword trong cấu trúc này:
Up: đây là một trạng từ mang nghĩa là hướng tới giá trị tốt hơn, một vị trí cao hơn.
To: đây là một giới từ mang nghĩa là đến, tới, về chuyện gì, một số trường hợp dùng để chỉ thời giờ.
Now: đây là một trạng từ có nghĩa là ở hiện tại, hiện nay, bây giờ, lúc này, ngày nay.
Nếu ghép nghĩa lại với nhau, bạn có thể hiểu Up to now là “Tới hiện tại”. Thật vậy, Up to now được hiểu chính xác là “cho tới nay", “đến tận bây giờ”.
Up to now: Đến nay, Cho tới nay, Đến tận lúc này, Đến tận bây giờ.
Định nghĩa cấu trúc up to now trong tiếng anh.
Trong tiếng anh, cấu trúc Up to now là một dấu hiệu để bạn nhận biết “thì” mà của câu. Dấu hiệu nhận biết thì của Up to now giống với dấu hiệu của các từ như: After; Before; Already, Ever; Just; Recently; So far;...
Có lẽ, bạn đã trả lời được câu hỏi “Up to now” dùng thì gì. Thật vậy, cấu trúc up to now trong tiếng anh là dấu hiệu nhận biết, được sử dụng trong thì Hiện tại hoàn thành. Khi nắm được điều này, bạn sẽ dễ dàng giải quyết được những câu hỏi về dùng thì khi có sự xuất hiện của cụm “Up to now”.
Cấu trúc Up to now: dấu hiệu nhận biết, dùng trong thì hiện tại hoàn thành.
Về cấu trúc, công thức của thì hiện tại hoàn thành, Toeic123 có lẽ bạn đã nắm rõ. Ở trong câu, cấu trúc “Up to now” thường đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. Khi ở đầu câu, sau cấu trúc này sẽ có “dấu phẩy”.
Cấu trúc up to now dùng với "thì" gì?
Như vậy, bên trên bạn đã nắm được nghĩa của của cấu trúc Up to now là Đến nay, Cho đến hiện tại; Đồng thời là dấu hiệu nhận biết thì của cấu trúc.
Dưới đây sẽ là một số ví dụ minh họa của cấu trúc này trong tiếng anh. Qua mỗi ví dụ, Toeic123 sẽ kèm thêm phần dịch nghĩa để bạn có thể hiểu cách dùng rõ nhất.
Ví dụ “Up to now” trong câu khẳng định:
Up to now, the automotive aftermarket of China has been enlarging, but the level of Chinese automotive aftermarket still falls behind compared with the developed countries.
Cho đến hiện tại, thị trường hậu mãi ô tô của Trung Quốc đã được mở rộng, nhưng mức độ hậu mãi ô tô của Trung Quốc vẫn còn tụt hậu so với các nước phát triển.
This evidence indicates that the importance of this benefit has probably been seriously underestimated up to now.
Bằng chứng này chỉ ra rằng tầm quan trọng của lợi ích ấy có lẽ đã bị đánh giá thấp một cách nghiêm trọng cho đến thời điểm hiện tại.
However, up to now we have only considered the positive side of the relationship between sports participation and health.
Tuy nhiên, cho đến nay chúng ta mới chỉ xem xét mặt tích cực của mối quan hệ giữa việc tham gia thể thao đối với sức khỏe.
Ví dụ “Up to now” trong câu khẳng định.
Ví dụ “Up to now” trong câu phủ định:
Up to now, I still haven't found my true worth in life.
Cho đến bây giờ, tôi vẫn chưa tìm được giá trị thực sự của bản thân trong cuộc sống.
Until now, I still haven't found a way to solve the difficult math problem given by the teacher from last week. Can you help me?
Cho đến bây giờ, tôi vẫn chưa tìm ra cách giải quyết bài toán khó mà giáo viên đã giao từ tuần trước. Bạn giúp tôi được không?
You know, there are works that up to now, scientists have not been able to explain its origin exactly.
Bạn biết đấy, có những công trình mà đến nay, các nhà khoa học vẫn chưa thể lý giải chính xác nguồn gốc của nó.
Ví dụ “Up to now” trong câu hỏi:
Wanted to put her arm around her, hug her, what the hell had super-brat been up to now?
Muốn choàng tay qua, ôm lấy cô, từ nãy đến giờ tên nhóc này làm cái quái gì vậy?
What can we learn from twenty prehistoric burial chambers, which we call cists, and which have been uncovered up to now?
Chúng ta có thể học được gì từ hai mươi hộc chôn cất thời tiền sử, cái mà chúng ta gọi là những nhà chứa, và đã được phát hiện cho đến nay?
Hey Johnny Dang, What's that old rascal been up to now?
Johnny Dang ơi, Cho đến bây giờ thì cái đồ cũ đó là gì vậy?
Ví dụ “Up to now” trong câu hỏi.
Bên trên là những giải đáp thắc mắc của Toeic123 về Cấu trúc Up to now trong tiếng anh. Trong đó là định nghĩa của cấu trúc, cách sử dụng của cấu trúc ở trong thì nào. Đồng thời là không ít những ví dụ minh họa để bạn có thể hiểu rõ hơn về cụm này. Hy vọng bạn đã trang bị cho mình được một kiến thức bổ ích về cấu trúc “Up to know”. Đừng quên chia sẻ kiến thức này đến với những người xung quanh bạn.
Link nội dung: https://chungkhoanthegioi.vn/toi-cua-hien-tai-tieng-anh-la-gi-a34866.html